THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG THÉP Tuần từ 26/5-3/6/2015

04/06/2015 11:34

Thị trường quặng sắt

Thời điểm đầu tháng 4, giá quặng sắt đã xuống mức thấp kỷ lục dưới 50 $/dmt. Tuy nhiên từ giữa tháng 4 giá quặng đã có sự phục hồi.

Sang tháng 5 giá tiếp tục giữ mức tăng nhẹ. Đến cuối tháng 5, giá quặng 62% Fe nhập về Trung Quốc là 61,4 $/dmt, tăng trên 5 $/dmt so với cuối tháng trước.

Theo số liệu của TSI, giá quặng sắt bình quân của tháng 5 là 60,39 $/dmt, tăng 17,6% so với mức giá bình quân tháng trước là 51,36 $/dmt.

Thị trường thép phế

Thị trường Thổ Nhĩ Kỳ: giá thép phế tuần qua vẫn giữ ổn định. Giá phế HMS1/2 80:20 phổ biến ở mức 280-285 $/t CFR Thổ Nhĩ Kỳ.

Tuần qua giá phế Nhật tăng cả thị trường nội địa và xuất khẩu. Các thương nhân Nhật đang thu gom phế H2 xuất khẩu với giá 26.000-26.300 yên/tấn (tương đương 210,2-212,6 $/t) FAS vịnh Tokyo, cao hơn 800-1.000 yên/tấn so với tuần trước và họ đang nhắm đến giá xuất khẩu tối thiểu là 27.000 yên/tấn FOB.

Thứ 5 tuần trước, nhà máy Huyndai Steel của Hàn Quốc đã mua được lô H2 của Nhật với giá 26.200-26.300 Yên/tấn FOB. Trong khi hiện Công ty Donkuk Steel đang cố giao dịch lô H2 Nhật với giá 26.500 yên/tấn cho giao hàng tháng 6/7, tuy nhiên chưa có đơn hàng nào được xác nhận.

Nguồn tin cho biết một nhà máy Việt Nam mới giao dịch lô 10.000 tấn H2 Nhật với giá 260 $/t CFR (tương đương 215 $/t FOB).

Thị trường ĐNÁ trong tuần qua giao dịch khá trầm lắng. Các chào hàng phế tàu HMS1/2 80:20 phổ biến ở mức 275-280 $/t CFR ĐNÁ.

Thị trường Việt Nam: từ cuối tháng 5 một số nhà cung cấp đã đẩy giá chào phế lên cao. Giá chào hàng phế H1/H2 nguồn Nhật lên mức 275-280 $/t CFR, chào phế H2 khoảng 268-275 $/t CFR. Chào phế nguồn Mỹ/Úc giá cũng khá cao ở mức 280-290 $/t CFR, tuy nhiên khách hàng chỉ trả giá ở mức 270-275 $/t CFR.

Thị trường phôi thép

Giá chào phôi thép nguồn CIS trong tuần này đã giảm nhằm thu hẹp khoảng cách với phôi nguồn Trung Quốc. Các chào hàng mới giao tháng 7 giá đã giảm 5-10 $/t so với tuần trước. Hiện nhiều chào hàng đã xuống dưới 370 $/t FOB Biển Đen, kèm theo điều kiện thanh toán trước.

Tuy nhiên, với mức giá chào trên tương đương 375-380 $/t CFR Thổ Nhĩ Kỳ thì vẫn còn khoảng cách khá xa với các chào hàng phôi Trung Quốc hiện chỉ 360-365 $/t CFR Thổ Nhĩ Kỳ.

Tại thị trường Đông Nam Á, trong tuần qua, giá chào phôi Trung Quốc giảm nhẹ bất chấp giá quặng đi lên, trong khi nhu cầu được đánh giá là vẫn ổn định. Giá chào phôi 120mm Trung Quốc phổ biến ở mức 360-363 $/t CFR Manila, giảm so với giá 365-370 $/t cách đây khoảng 2 tuần.

Chào phôi thép Trung Quốc vào thị trường Thái Lan cũng giảm khoảng 5 $/t. Chào phôi 150mm Trung Quốc hiện khoảng 350-355 $/t CFR cho hàng Q235 và 355-360 $/t CFR cho hàng Q275. Chào phôi 120mm cao hơn khoảng 10 $/t.

Phôi Trung Quốc hiện đang thấp nhất thị trường, do vậy nhu cầu mua khá nhiều. Phôi nguồn ngoài Trung Quốc hiện khó có thể cạnh tranh được, vì vậy các nhà cung cấp đang hy vọng giá phôi sớm chạm đáy. Thị trường vẫn xấu vì sắp tới vào mùa mưa, nhu cầu thép xây dựng giảm.

Platts đánh giá phôi thép nhập khẩu Đông Á hiện ở mức 360-375 $/t CFR.

Thị trường thép dẹt

Thị trường Trung Quốc: thị trường nội địa nước này tuần qua vẫn khá ổn định. Tại Thượng Hải, giá HRC Q235 5,5mm giữ ổn định ở mức 2.380-2.400 CNY/tấn (384-387 $/t), đã có 17% VAT.

Giá chào HRC SS400 3mm nguồn Trung Quốc xuất khẩu tuần qua giảm khoảng 5 $/t xuống còn khoảng 350-355 $/t FOB.

Giá CRC xuất khẩu của Trung Quốc cũng giảm nhẹ trong tuần qua do nhu cầu yếu. Giá xuất khẩu CRC loại SPCC 1.0mm hiện khoảng 400-405 $/t FOB, giảm khoảng 6 $/t so với đầu tuần trước.

Thị trường Châu Á, giá thép dẹt trong tuần qua giảm. Nhu cầu trong khu vực không cao và các khách hàng chỉ trả giá thấp buộc các nhà cung cấp phải giảm giá chào nhằm thu hút người mua. Giá chào HRC SS400 3mm chỉ khoảng 362-368 $/t CFR Đông Á.

Tại Việt Nam, giá chào HRC re-rolling từ các nhà sản xuất hàng đầu Trung Quốc khoảng 380-382 $/t CFR, chào hàng từ các nhà sản xuất vừa khoảng 370-375 $/t CFR Vietnam.

Platts đánh giá HRC tại thị trường Đông Nam Á hiện khoảng 362-368 $/t CFR và giá CRC khoảng 420-450 $/t CFR.