Đánh giá thị trường quặng sắt thế giới
26/06/2017 15:31
Theo một báo cáo vào đầu năm 2015, trữ lượng quặng sắt còn lại của thế giới ước khoảng 190 tỷ tấn quặng sắt. Trong đó, Austrailia chiếm khối lượng lớn nhất là 53 tỷ tấn (tương đương 27,9%), tiếp đến là Brazil với 31 tỷ tấn (tương đương 16,3%), Trung Quốc là 23 tỷ tấn (chiếm 12,1%) và Ấn Độ là 8,1 tỷ tấn (chiếm 4,3%).
Lượng quặng sắt còn lại được phân bổ ở các khu vực khác nhau trên thế giới. Với nhu cầu sử dụng như hiện nay, theo ước tính số quặng sắt còn lại đáp ứng được nhu cầu sử dụng được khoảng 200 năm tới.
Nhu cầu :Thị trường thép trong thời gian tới được đánh giá ở mức ổn định và tăng trưởng. Nhu cầu thép vẫn tiếp tục tăng trưởng đều trong các năm tới từ mức 1,631 tỷ tấn năm 2016 lên 1,685 tỷ tấn năm 2020 (tương ứng khoảng gần 1%/năm). Tương ứng, sản lượng thép thô của thế giới cũng tăng 1,629 tỷ tấn năm 2016 lên 1,692 tỷ tấn năm 2020.
Bảng 1 : Dự báo nhu cầu và sản lượng thép của thế giới đến 2020
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |
Nhu cầu thép thô các nước | |||||
European Union 28 | 171 | 172 | 174 | 177 | 180 |
United States | 103 | 107 | 112 | 114 | 115 |
Brazil | 19 | 18 | 17 | 17 | 17 |
Russia | 43 | 41 | 40 | 40 | 40 |
China | 711 | 707 | 696 | 686 | 675 |
Japan | 69 | 71 | 71 | 71 | 69 |
South Korea | 57 | 57 | 56 | 56 | 55 |
India | 95 | 102 | 108 | 116 | 123 |
Nhu cầu thép thô thế giới | 1631 | 1646 | 1660 | 1673 | 1685 |
Sản lượng thép thô các nước | |||||
European Union 28 | 162 | 169 | 173 | 174 | 176 |
United States | 79 | 82 | 86 | 87 | 86 |
Brazil | 30 | 31 | 32 | 34 | 35 |
Russia | 71 | 71 | 71 | 71 | 71 |
China | 808 | 805 | 800 | 795 | 790 |
Japan | 105 | 108 | 110 | 113 | 113 |
South Korea | 69 | 69 | 70 | 71 | 72 |
India | 96 | 103 | 110 | 118 | 127 |
Sản lượng thép thô thế giới | 1629 | 1652 | 1669 | 1681 | 1692 |
Nguồn: Hiệp hội thép thế giới
Cung : Trong giai đoạn từ nay cho tới 2020, nguồn cung quặng sắt sẽ tăng dần. Nguyên nhân do Australia và Brazil đều cố gắng gia tăng sản lượng quặng sắt khai thác để tận dụng chi phí sản xuất rẻ và các tuyến đường vận tải thuận tiện sang khu vực Châu Á. Như vậy, nguồn cung quặng sắt sẽ đảm bảo cho nhu cầu của các Nhà sản xuất thép.
Đồ thị 1 : Dự báo nhu cầu sử dụng quặng sắt đến 2020
Bảng 2 : Dự báo xuất nhập khẩu quặng sắt thế giới đến 2020
2016 | 2017 f | 2018 f | 2019 f | 2020 f | |
Nhập khẩu quặng sắt | |||||
European Union 28 | 140 | 140 | 141 | 140 | 138 |
Japan | 131 | 133 | 135 | 138 | 139 |
China | 1,035 | 1,055 | 1,061 | 1,064 | 1,063 |
South Korea | 75 | 71 | 72 | 73 | 74 |
India | 3 | 6 | 7 | 13 | 22 |
Xuất khẩu quặng sắt | |||||
Australia | 809 | 876 | 902 | 906 | 914 |
Brazil | 364 | 384 | 410 | 421 | 428 |
India | 9 | 8 | 7 | 7 | 4 |
Ukraine | 38 | 42 | 42 | 41 | 41 |
World trade | 1,492 | 1,556 | 1,596 | 1,605 | 1,603 |
Giá quặng sắt
Do thị trường thép vẫn tiếp tục ổn định, trong khi nguồn cung tăng nhanh hơn và nhu cầu nên giá quặng sắt được kỳ vọng theo xu hướng ổn định. Giá dự kiến giao động từ 50-60usd/tấn trong giai đoạn tới.
Đồ thị 2 : Dự báo xu hướng giá quặng sắt đến 2020