VNSTEEL tiếp tục dẫn đầu ICT Index
22/10/2012 00:00
Ngày 22/12/2010, Hội Tin học Việt Nam công bố chỉ số sẵn sàng phát triển và ứng dụng CNTT-TT Việt Nam năm 2010 (Vietnam ICT Index 2010) đối với 2 khối: ngân hàng thương mại và tổng công ty/tập đoàn.
Vị trí dẫn đầu khối tổng công ty và tập đoàn kinh tế vẫn thuộc về Tổng công ty Thép Việt
Ông Lê Hồng Hà, Phó Chủ tịch Hội Tin học Việt Nam, cho biết có 25 ngân hàng thương mại, 21 tổng công ty và tập đoàn kinh tế nộp báo cáo cho khảo sát này. Hồi tháng 8 năm nay, tại Hội thảo hợp tác phát triển CNTT-TT Việt Nam lần thứ 14 diễn ra ở Nghệ An, Hội Tin học Việt Nam cũng đã công bố ICT Index 2010 đối với các khối bộ/cơ quan ngang bộ, các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
Theo đó, Đà Nẵng cũng tiếp tục giữ vị trí số 1 đạt được từ năm 2009.
Khảo sát cho thấy khối các cơ quan nhà nước và địa phương quan tâm nhiều hơn đối với việc đầu tư cho CNTT trong khi khối kinh tế chưa thực sự quan tâm nhiều. Từ năm 2006 đến năm 2010, tỷ lệ máy tính trên đầu người ở các bộ ngành liên tục tăng và có tỷ lệ chênh lệch cao hơn các cơ quan địa phương. Ở khối các ngân hàng thương mại, tỷ lệ này cũng cao hơn hẳn các tập đoàn và các tổng công ty lớn.
Tỷ lệ cán bộ chuyên trách về CNTT cũng có sự khác biệt tương tự: Khối các bộ ngành và ngân hàng thương mại có số lượng cán bộ chuyên trách nhiều hơn so với các địa phương và các tổng công ty lớn. Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến lại có sự thay đổi giữa khối địa phương so với các bộ ngành. Các tỉnh thành phố có các dịch vụ công trực tuyến nhiều hơn trong khi các bộ ngành chưa có nhiều dịch vụ công trực tuyến.
Theo ông Hà, chỉ số ICT Index 2010 cho thấy: Mặc dù đã có nhiều thay đổi lớn trong việc phát triển và ứng dụng CNTT-TT tại Việt
Dưới đây là danh sách xếp hạng chung 3 vị trí dẫn đầu của 4 khối tham gia khảo sát.
Khối các bộ và cơ quan ngang bộ | ||
Tên bộ/CQNB | Điểm ICT Index | Xếp hạng 2010 |
Bộ GDĐT | 0.8264 | 1 |
Bộ Tài chính | 0.7692 | 2 |
Bộ TTTT | 0.7680 | 3 |
Khối các tỉnh thành phố | ||
Đà Nẵng | 0.7336 | 1 |
TP.HCM | 0.6956 | 2 |
TP.Hà Nội | 0.6476 | 3 |
Khối các ngân hàng thương mại | ||
NH BIDV | 0.7768 | 1 |
NH TMCP Xăng dầu Petrolimex | 0.7578 | 2 |
NH Công Thương Việt | 0.7160 | 3 |
Khối các tổng công ty và tập đoàn kinh tế | ||
Tổng công ty Thép Việt | 0.7977 | 1 |
Tổng công ty Hàng không Việt | 0.7946 | 2 |
Tập đoàn Bảo Việt | 0.7466 | 3 |
Theo PCworld.com.vn
(Lê Thủy)